Có được học bổng khi đi du học là ước mơ của hầu hết những bạn đang chuẩn bị ra nước ngoài học tập. Khi có học bổng bạn sẽ giảm đỡ được một phần về chi phí học tập, sinh hoạt và rất nhiều các lợi ích khác.
Tùy từng trường mà hình thức xét học bổng sẽ khác nhau nhưng chắc chắn chứng chỉ IELTS sẽ là 1 yếu tố quan trọng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học?
Vậy hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu các mốc điểm IELTS giúp bạn dễ dàng xin học bổng là bao nhiêu qua bài viết dưới đây nhé!
Trước tiên, ngoài việc quan tâm IELTS bao nhiêu thì được học bổng, bạn cũng cần biết rõ các yếu tố khác giúp bạn đạt đủ điều kiện xét học bổng du học để có sự chuẩn bị tốt nhất về hồ sơ.
Tùy từng ngành học sẽ có những loại học bổng và điều kiện xét tuyển khác nhau. Hãy tham khảo thật kỹ những ngành nghề phù hợp với bản thân và có nhiều trường đại học cung cấp học bổng cho du học sinh toàn thế giới.
Nhiều trường sẽ chỉ cung cấp học bổng cho du học sinh có quốc tịch ở một vài quốc gia/ khu vực nhất định nên bạn cần lưu ý kỹ điểm này.
GPA được hiểu là điểm tổng kết học lực trung bình mỗi học kỳ và mỗi năm của bạn. Khi bạn có quyết định xin học bổng, hãy chắc chắn GPA của bạn đạt mức giỏi theo quy định của trường bạn theo học trở lên. GPA càng cao thì khả năng đạt học bổng du học càng lớn.
Tuy nhiên, nhiều trường cũng yêu cầu bạn phải tham gia hoạt động ngoại khóa tích cực nên đừng chỉ chăm chú vào mỗi chuyện nâng cao điểm số nhé.
Lưu ý đến các yếu tố khác khi xin học bổng du học sẽ giúp bạn chuẩn bị đầy đủ nhất
Như đã nói ở trên, nhiều trường đại học nổi tiếng đặc biệt là ở các nước như Anh, Mỹ, Canada … thì ngoài việc học giỏi, bạn còn phải chứng tỏ được bản thân là một người có kinh nghiệm làm việc ưu tú.
Còn nếu bạn chưa đi làm thì có thể chứng tỏ bản thân qua các hoạt động ngoại khóa, hoặc các hoạt động giúp đỡ cộng đồng … đây sẽ là điểm cộng tuyệt vời giúp hồ sơ xin học bổng của bạn trở nên nổi bật hơn đó.
Số điểm chính xác sẽ phụ thuộc vào trường mà bạn dự định theo học, nhưng tối thiểu phải có bằng IELTS 6.5 hoặc bằng TOEFL thấp nhất là 79 điểm mới có khả năng được xét có thể nhận học bổng hay không.
Khả năng đạt học bổng và giá trị sẽ tỷ lệ thuận với số điểm IELTS
Thông thường, các mốc điểm IELTS để xét học bổng cũng sẽ phụ thuộc vào cấp học (cấp THCS, THPT, Đại học hay là sau đại học)
Cụ thể là:
Những trường có mức điểm IELTS yêu cầu càng cao, thì mức xét học bổng và giá trị học bổng cũng sẽ cao hơn. Bạn có thể dựa trên mức điểm xét tuyển để ước chừng khả năng xét học bổng của mình vì điểm xét học bổng chắc chắn sẽ cao hơn.
Hãy cùng IELTS LangGo tham khảo mốc điểm IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học của các trường đại học hàng đầu Mỹ, Úc, Canada … nhé!
Nước | Trường | Điểm IELTS xét tuyển |
Mỹ | University of Alabama at Birmingham | 5.5+ |
University of Pennsylvania | 6.0+ | |
Northwestern University | 6.0+ | |
Carnegie Mellon University | 6.0+ | |
New York University | 6.0+ | |
University of Wisconsin-Madison | 6.0+ | |
University of North Carolina at Chapel Hill | 6.0+ | |
Purdue University | 6.0+ | |
University of Florida | 6.0+ | |
Rutgers – the state University of New Jersey | 6.0+ | |
Massachusetts Institute of Technology | 6.5+ | |
Princeton University | 6.5+ | |
University of Chicago | 6.5+ | |
University of California (Berkeley) | 6.5+ | |
Cornell University | 6.5+ | |
University of Michigan | 6.5+ | |
University of California (San Diego) | 6.5+ | |
University of Illinois at Urbana - Champaign | 6.5+ | |
University of Texas at Austin | 6.5+ | |
University of California (Santa Barbara) | 6.5+ | |
University of California (Davis) | 6.5+ | |
University of Minnesota | 6.5+ | |
University of Southern California | 6.5+ | |
California Institute of Technology | 7.0+ | |
Harvard University | 7.0+ | |
Yale University | 7.0+ | |
Johns Hopkins University | 7.0+ | |
Columbia University | 7.0+ | |
University of California, Los Angeles | 7.0+ | |
Duke University | 7.0+ | |
Canada | University of Toronto | 6.5+ |
University of British Columbia | 6.5+ | |
McGill University | 6.5+ | |
McMaster University | 6.5+ | |
University of Alberta | 6.5+ | |
Úc | University of Adelaide | 5.5+ |
Australian National University | 6.0+ | |
University of Queensland | 6.0+ | |
University of Technology Sydney | 6.0+ | |
University of Sydney | 6.5+ | |
Monash University | 6.5+ | |
University of New South Wales | 6.5+ | |
University of Western Australia | 6.5+ | |
University of Melbourne | 7.0+ |
Sau khi đã xác định được cần IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học, bạn cần hoàn tất bộ hồ sơ đầy đủ những giấy tờ như sau:
Đầu tiên, bạn sẽ cần có một bài luận theo chủ đề nhất định để chứng tỏ được tư duy của bản thân đủ năng lực đăng ký tham gia xét tuyển học bổng của trường. Bàn luận này trong bộ hồ sơ du học được gọi là Statement of Purpose (SOP).
Để viết SOP được tốt nhất bạn nên xuất phát từ mục đích học, đưa ra các luận điểm về sự phù hợp giữa năng lực bản thân đối với các điều kiện nhận học bổng của trường minh aply. Đừng quên hỏi ý kiến các tiền bối hoặc thầy cô giới thiệu để double-check bài luận của mình nhé!
Với tài liệu này, hội đồng xét tuyển sẽ yêu cầu bạn phải đưa ra được kế hoạch và mục tiêu học tập trong tương lai để biết bạn có phù hợp với môi trường giảng dạy của trường bạn muốn theo học hay không. Điểm này cũng đặc biệt quan trọng vì nó có thể đánh giá được mức độ phù hợp của bạn với ngành học. Nếu đinh hướng của bạn không phù hợp hoặc ngành đó không đáp ứng được nhu cầu phát triển thì có lẽ "cả 2 không thuộc về nhau", học bổng cũng sẽ trở nên vô nghĩa.
Hãy lưu ý đảm bảo đầy đủ giấy tờ cho bộ hồ sơ xin học bổng du học của bạn nhé.
Thư giới thiệu thường sẽ gây ấn tượng mạnh mẽ với hội đồng tuyển sinh. Vậy nên, nếu bạn muốn chắc chắn được xét tuyển học bổng du học, hãy đảm bảo bạn đã có đầy đủ thư giới thiệu từ công ty hoặc trường học hiện tại nhé.
Bạn có thể tham khảo các mẫu Letter of Recommendation (LOR) ở nhiều nguồn khác nhau như: Hỏi xin từ các anh chị tiền bối, xin mẫu từ giáo viên hướng dẫn, hoặc đơn giản hơn là tìm kiếm trên Google, Facebook hay Forum. Đừng quên hỏi thăm cả kinh nghiệm viết LOR nữa nhé!
Chắc hẳn các bạn đều quen với thuật ngữ CV hay Curriculuam Vitae. Một bajnre CV giới thiệu về bản thân cũng như kinh nghiệm học tập hoặc làm việc sẽ giúp hội đồng xét tuyển có được cái nhìn bao quát về năng lực của bạn, nên hãy làm thật chi tiết và cẩn thận giấy tờ này.
Đừng quên highlight các điểm nổi bật như kinh nghiệm (liên quan đến ngành bạn ứng tuyển), hoạt động ngoại khóa, hoạt động học thuật hay giải thưởng mà bản thân đã đạt được.
Thông qua những thông tin trong bài viết này, IELTS LangGo hy vọng đã đem tới cho bạn được hình dung rõ nét nhất về mức điểm IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học, cũng như những điều cần biết rõ để chuẩn bị hồ sơ xét tuyển học bổng du học đầy đủ nhất.
Nếu còn câu hỏi nào khác đừng ngần ngại để lại dưới bình luận hoặc tìm hiểu thêm tại Hỏi - Đáp nhé. Chúc bạn sẽ sớm đạt được học bổng như mong muốn và có một tương lai du học rộng mở!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ